Bài 22. NGƯỜI MẸ HIỀN – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Người mẹ hiền để học tốt Tiếng Việt lớp 2 A. KĨ NĂNG ĐỌC 1. Luyện đọc Phát âm dúng và chuẩn xác những tiếng, từ ngữ sau đây: “gánh xiếc, vậy, nén, nổi, trốn, ra, biết, chỗ, lách, nắm, vùng vẫy, sợ quá, toáng, cháu, đau, lùi lại, đỡ, cát, lấm lem, xoa, nghiêm giọng, xin lỗi, tiếp tục”. 2. Hướng dẫn đọc Bài văn được viết theo thể kể, gồm lời dẫn chuyện và lời của các...
Có thể bạn quan tâm:
- Danh sách 100 câu stt thả thính crush hay hot nhất về tình yêu trai gái gây sốt trên mạng
- Cách làm ruốc thịt bò ngon đơn giản tại nhà siêu lạ
- Cách làm salad trộn thịt bò ngon đơn giản tại nhà ăn cực đã
- Cách làm thịt bò kho cay ngon đơn giản tại nhà chuẩn vị
- Cách làm chả bề bề tôm nỏm ngon đơn giản tại nhà lạ miệng
Người mẹ hiền để học tốt Tiếng Việt lớp 2
A. KĨ NĂNG ĐỌC
1. Luyện đọc
Phát âm dúng và chuẩn xác những tiếng, từ ngữ sau đây: “gánh xiếc, vậy, nén, nổi, trốn, ra, biết, chỗ, lách, nắm, vùng vẫy, sợ quá, toáng, cháu, đau, lùi lại, đỡ, cát, lấm lem, xoa, nghiêm giọng, xin lỗi, tiếp tục”.
2. Hướng dẫn đọc
Bài văn được viết theo thể kể, gồm lời dẫn chuyện và lời của các nhân vật: Minh, Nam bác bảo vệ và cô giáo. Khi đọc cần căn cứ vào nội dung để có giọng đọc thích hợp.
+ Lời dẫn chuyện: đọc thong thả, ngắt, nghỉ đúng các dấu câu nhằm làm rõ ý diễn đạt.
+ Lời các nhân vật: Phải thể hiện rõ trạng thái hoàn cảnh nói của các nhân vật, ngữ điệu phải khác nhau, lúc thầm thì to nhỏ, lúc hỏi han quát tháo, lúc nhỏ nhẹ yêu cầu, lúc nghiêm khắc dạy dỗ, lúc hối lỗi ăn năn. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ mang tính chất hỏi và những từ chỉ hành động, trạng thái của các nhân vật.
B. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
1. Giải nghĩa từ ngữ khó
– “thầm thì”: tiếng nói phát ra rất khẽ, không để mọi người chung quanh nghe thấy.
– “gánh xiếc”: một tổ chức nhỏ, gồm những diễn viên xiếc, chuyên đi biểu diễn lưu động nhiều nơi.
– “tò mò”: thích tìm tòi, dò hỏi để biết bất cứ điều gì.
– “lách”: đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo để lọt qua.
– “vùng vẫy”: vùng mạnh liên tiếp cho thoát ra khỏi tình trạng bị giữ chặt.
– “lấm lem”: bị dính bẩn nhiều chỗ.
– “thập thò”: từ gợi tả dáng vẻ hiện ra rồi lại lui đi nhiều lần như vậy, có ý e sợ rụt rè.
2. Tìm hiểu nội dung
* Câu hỏi 1. Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
– Gợi ý: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam ra ngoài phố xem………………………
* Câu hỏi 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
– Gợi ý: Các bạn ấy ra phố bằng cách: “chui…………………….. để ra ngoài”.
* Câu hỏi 3. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
– Gợi ý: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã yêu cầu bác bảo vệ
cầm ………………. và nhận Nam là ……………………………….. Sau đó cô nhẹ nhàng ………………………
* Câu hỏi 4. Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
– Gợi ý: Khi Nam khóc, cô giáo đã an ủi Nam bằng cách ……………………… đầu, vỗ về để bạn ấy yên tâm.
* Câu hỏi 5. Người mẹ hiền trong bài là ai?
– Gợi ý: Người mẹ hiền trong bài là………………………………
CHÍNH TẢ
1. Điền “ao” hay “au” vào chỗ trống
a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b) Trèo cao ngã đau.
2. Điền vào chỗ trống:
a) r, d hoặc gi:
– con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
– dế dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
b) uôn hoặc uông:
– “Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.”
– “Không phải bò
Không phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.”
Xem thêm Bài 23. BÀN TAY DỊU DÀNG – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tại đây
Share
- Tweet
-