Đáp án Bài 27 – Nhôm và hợp chất của nhôm – Sách Bài tập Hóa học lớp 12
Bài 27 – Nhôm và hợp chất của nhôm ĐÁP ÁN 27.1 B 27.2 B 27.3 D AICI3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl (không tan trong NH3 dư) ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4 Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 (tan) 27.4 D 27.5 D 27.6. B 27.7 C nKOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol) ; nAl = 0,2 mol => Al dư 2Al + 2KOH + 2H2O →...
- Những câu nói hay về người phụ nữ trong hôn nhân
- Lịch tập gym cho người gầy và chế độ ăn uống tăng cân hợp lý
- Share acc cf vip 2-2018 lần 2 cho fan đột kích
- Đề thi tuyển sinh lớp 10 Toán THPT tỉnh Hải Dương năm học 2014 -2015
- Chó Pug và nguồn gốc xuất xứ, Tính cách, Cách chăm sóc
Bài viết cùng chủ đề
Bài 27 – Nhôm và hợp chất của nhôm
ĐÁP ÁN
27.1 B
27.2 B
27.3 D
AICI3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(không tan trong NH3 dư)
ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
(tan)
27.4 D
27.5 D
27.6. B
27.7 C
nKOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol) ; nAl = 0,2 mol => Al dư
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
0,02 0,02 0,03 (mol)
VH2 = 22,4.0,03 = 0,672 (lít)
27.8 nAl = 0,4 mol ; nFe2O3 = 0,1 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,1 0,1 (mol)
27.9 C
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
54 g 3.71 = 213 (g)
X g 4,26 g
54.4,26 no , .
=>x= ——— = 1,08 (g)
213
nAlCl3 = °’03 mo1 ; nNaOH = °’1 mo1
AICI3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl 0,03 0,09 0,03 (mol)
Al(OH)3 + NaOH -> NaA102 + 2H20
- 01 0,1 – 0,09 = 0,01 (mol)
nAl(OH)3côn = 0*03 – 0,01 = 0,02 (mol)
mAl(OH)3=78.0,02 = 1,56 (g)
- A
3MO + 2Al -> A1203 + 3M
- 45 — = 0,3 (mol)
27
m0 =0,45.16 = 7,2 (g)
Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là : 50,2 +.7,2 = 57,4 (g)
- c
- A
A 1 +NaOH 3 __ v11A A1 +HNO-J OXT
A1——- ——>—H2và 10A1——– 3 >3N2.
T _ m 3 _ x /n
Tacó nu =-3. — = —— (1)
27 2 22,4
‘ m3 y
Và nN ——.— —————– (2)
27 10 22,4
Từ (1) và (2) => — = 5.
y
- A
Trong phản ứng giữa AI với dung dịch NaOH, chất đóng vai trò oxi hoá là H20 không phải NaOH
0 +1 o 0
Al + NaOH + H2 o -> NaAlOo + -H2
2
[K] [O]
- D
- Hướng dẫn : AI khử H20 rất khó khăn, không thu được khí H2 vì AI phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho AI tiếp xúc với nước. Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH,…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó AI khử H20 dễ dàng, giải phóng khí H2.
2AI + 6H20 -> 2Al(OH)3ị + 3H2t (1)
Al(OH)3 + NaOH -> NaA102 +2HzO (2)
Hai phản ứng trên xảy ra luân phiên nhau, cho tới khi AI bị oxi hoá hết. Ở đây, kiềm giữ vai trò hoà tan màng bảo vệ Al(OH)3, tạo điều kiện cho AI khử H20 dễ dàng.
- a) Kết tủa tạo ra không tan trong dung dịch NH3 dư :
AICI3 + 3NH3 + 3H20 Al(OH)jị + 3NH4CI b) Kết tủa tạo ra tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư :
2AICI3 + 3Ba(OH)2 -> 2Al(OH)3ị + 3BaCl22Al(OH)3 + Ba(OH)2 -> Ba(A102)2 + 4H20
- Các phương trình hoá học :
Al + 6HNO3 —Í—>■ AÌ(N03)3 + 3N02t + 3H20 Al + 4HN03-> A1(N03)3 + NOt + 2H20 8Al + 3OHNO38A1(N03)3 + 3N2oT + 15H20 10A1 + 36HNO3 -> 10A1(N03)3 + 3N2ì + 18H20 8Al + 3OHNO3 -> 8A1(N03)3 + 3NH4NO3 + 9H20
- Hướng dẫn : )
Dùng H20 để phân thành 2 nhóm kim loại : Nhóm (1) gồm Na và Ca, nhóm (2) gồm Cu và Al. Sản phẩm là các dung dịch NaOH và Ca(OH)2.
Dùng C02 nhận biết dung dịch Ca(OH)2, suy ra chất ban đầu là Ca. Kim loại còn lại ở nhóm (1) là Na.
Kim loại nào ở nhóm (2) tác dụng với dung dịch NaOH tạo bọt khí, kim loại đó là AI. Kim loại còn lại ở nhóm (2) là Cu.
- a) Hoà tan NaCl vào nước tới bão hoà rồi điện phân dung dịch :
2NaCl + 2H,0 ^đpdd – > H2 + Cl2 + 2NaOH (1)
^ màng ngăn
Thu Cl2 cho phản ứng với AI :
2A1 + 3C122AICI3 (2)
- Lấy AICI3 vừa điều chế được (2) cho tác dụng với NaOH ở (1) :
AICI3 + 3NaOH (vừa đủ)-» Al(OH)3ị + 3NaCI (3)
- Lấy A1(0H)3điều chế được ở (3) cho tác dụng với NaOH :
Al(OH)3 + NaOH -> NaA102 + 2H20
- – Kết tủa xuất hiện, không tan trong C02 dư :
NaA102+ C02 + 2H20 —> Al(OH)3ị + NaHC03
- Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HC1 dư :
NaA102 + HC1 + H20 -» Al(OH)3 ị + NaCl Al(OH)3 + 3HC1 -> AICI3 + 3H20
- a) 2A1 + 2NaOH + 2H20 -> 2NaA102 + 3H2t
natri aluminat 2A1 + 20H“ + 2H20 ->2AIO2+ 3H2t
ion aluminat
- 18,8 lít.
- n_ 3+ = 0,12 mol ; 11.-2+ = 0,15 mol ; n . ,3+ = 0,32 mol ; nTT+ = 0,9 mol
Fe Mg Al ’HT
nQH_ =2,54 mol.
Khi cho NaOH vào dung dịch X thì
- H++OH” ->H2
Suy ra nQH_ = nR+ = 0,9 (mol)
- Fe3+ + 30H” -> Fe(OH)3 ị
Suy ra = 3 nc3+ = 3.0,12 = 0,36 (mol)
Uri JrC
- Mg2+ + 20H“ -> Mg(OH)2 ị Suy ra nQH = 2.nMg2+ =2.0,15 = 0,3 (mol)
Từ (1), (2) và (3) -> n (dư) = 2,54 – 0,9 – 0,36 – 0,3 = 0,98 (mol)
Uri
- Al34* + 30H~ -> A1(0H)3ị
Suy ra n = 3.n 3+ = 3.0,32 = 0,96 (mol)
OH A1
Do OH–dư (0,02 mol) tác dụng với Al(OH)3 (0,32 mol) nên
- OH“ + A1(0H)3 ->A1C>2 + 2H20 . nAi(OH)3(dư) = 0,32 — 0,02 = 0,3 (mol)
Kết tủa là : Fe(OH)3: 0,12 mol ; Mg(OH)2 : 0,15 mol và Al(OH)3 : 0,3 mol. => m = 0,12.107 + 0,15.58 + 0,3.78 = 44,94 (g)
- MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2ị + 2NaCl
AICỊ3 + 3NaOH -> Al(OH)3ị + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 -> NaA102 + 2H20 Kết tủa nhỏ nhất khi Al(OH)3 tan hết.
=>nNaOH – 2–nMgCl2+ 3–nAlCl3+ nAl(OH)3
= 2.0,02 + 3.0,02 + 0,02 = 0,12 (mol)
012
Vậy x = —= 1,2 (M).
0,1
Share
- Tweet
-
Related
- Đáp án đề 6 – Kiểm tra học kì I – Đề kiểm tra học kì Tiếng Việt lớp 1
- Giải bài 31 lịch sử 9: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng xuân 1975
- Hướng dẫn giải bài 2.1 – Hàm số – Bài tập Đại số lớp 10
- Hướng dẫn giải bài 3.40 trang 130 sách bài tập hình học 12
- Cảm nhận các nhân vật trong Chiếc lá cuối cùng – Đề và văn mẫu 8